Đặc tính và những ứng dụng nổi bật của thanh la inox
Hiện nay, thanh la inox được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực và dần trở nên quen thuộc với cuộc sống của chúng ta.
Vậy sản phẩm này có những đặc điểm như thế nào và thích hợp để làm gì?
Dưới đây là những chia sẻ hữu ích về đặc điểm và ứng dụng phổ biến của thanh la inox 304.
Phân loại thanh la inox
Thanh la inox được sản xuất bằng cách sử dụng các thanh inox để đúc khuôn trực tiếp.
Sản phẩm thường có kích thước đa dạng và được phân loại thành các loại thanh la inox dựa trên chất liệu inox như:
- Thanh la inox 201 (chất liệu sử dụng chính là inox 201)
- mang đầy đủ các đặc trưng của một sản phẩm sử dụng chất liệu inox 201 như chống gỉ, định hình tốt, không bị ăn mòn,…
- Tuy nhiên sản phẩm này không được sử dụng phổ biến như thanh la inox 304 mặc dù giá rẻ hơn rất nhiều.
- Thanh la inox 304 sử dụng chất liệu chính là inox 304
- được đa số khách hàng tin tưởng lựa chọn nhờ khả năng chịu lực và chống ăn mòn vượt trội.
- Thành phần của thanh la inox 304 cũng tương tự với la inox 201
- nhưng tỉ lệ các kim loại đã thay đổi khiến độ bền và khả năng chống oxy hóa của sản phẩm cao hơn hẳn.
- Thanh la inox 316 kém phổ biến hơn so với la inox 304 bởi sản phẩm có mức giá cao,
- chỉ phù hợp với nhu cầu sử dụng của một số khách hàng đặc biệt.
Đặc điểm của thanh la inox
La inox sở hữu những đặc trưng nổi bật của các sản phẩm chế tạo từ inox như độ bền, khả năng chịu nhiệt, chịu lực,…
- Độ bền cao: Sản phẩm khả năng ngăn ngừa quá trình oxy hóa, chống ăn mòn và
- không bị gỉ sét trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt, chứa nhiều hóa chất.
- Khả năng chịu nhiệt tốt: có thể chịu được nhiệt độ lên đến 870 độ C
- mà không ảnh hưởng chất lượng của sản phẩm.
- Chịu lực vượt trội: Nhờ kết cấu chắc chắn, sản phẩm
- ít khi bị biến dạng dưới tác dụng của ngoại lực hay các va đập mạnh.
La inox được sản xuất theo công nghệ hiện đại, dây chuyền tiên tiến nên sở hữu các thông số kỹ thuật nổi bật như sau:
- Mác thép: Inox sus 316, 304, 201 (chủ yếu là la inox 304)
- Tiêu chuẩn kỹ thuật: ASTM
- Độ dày sản phẩm: dao động trong khoảng từ 2mm đến 20mm. Trong các trường hợp cụ thể, độ dày này có thể thay đổi dựa trên nhu cầu của khách hàng.
- Chiều dài: Thường là 4000mm- 6000mm hoặc tùy chỉnh để đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng.
- Khổ rộng: Khoảng từ 20mm đến 100mm là khổ rộng được sử dụng phổ biến nhất.
Ứng dụng của thanh la inox
La inox bao gồm la inox cuộn, la inox 304 đều sở hữu những đặc điểm nổi bật và được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực của đời sống.
Dưới đây là một số lĩnh vực ứng dụng thường gặp của la inox bao gồm:
- Ngành gia dụng: La inox được dùng để sản xuất dụng cụ nhà bếp như bàn ghế, kệ treo, giá đỡ, tủ, chạn bếp, dao, kéo,..
- hoặc sử dụng để sản xuất văn phòng phẩm như thước kẻ,…
- Ngành xây dựng: Các sản phẩm sử dụng xuất hiện phổ biến vai trò tạo sự hỗ trợ cho cấu trúc, đảm bảo độ bền cho công trình.
- Ngành cơ khí: được ứng dụng đa dạng trong sản xuất, gia công các thiết bị, phụ kiện, phụ trợ,
- các bộ phận khác nhau của nhiều loại máy móc,…
- Ngành năng lượng: Sản phẩm sở hữu khả năng chịu nhiệt, chịu lực cũng như độ bền cao
- nên thường được sử dụng trong các thiết bị thuộc lĩnh vực sản xuất nhiệt điện hay thủy điện.
- Ngành khai thác khoáng sản, hóa chất: Đây là những ngành có điều kiện môi trường khắc nghiệt
- nên thường phải sử dụng thanh la inox trong các bộ phận như thành giàn khoan, tàu biển,…
- Ngành kiến trúc: Nhờ tính tính thẩm mỹ cao nên
- có thể được sử dụng để trang trí nội ngoại thất cho các công trình như nhà ở,
- văn phòng, cầu thang, mái che, lang can,…